Nội dung bài viết
NANO
Trình soạn thảo nano là một trình soạn thảo dòng lệnh rất phổ biến và dễ sử dụng. Bạn có thể mở trình chỉnh sửa nano bằng cách chạy lệnh
Thao tác này sẽ mở trình chỉnh sửa nano và có những phím tắt như sau:
Thao tác trên nano
Phím tắt | Chức năng |
Ctrl + O | Lưu file hiện tại. |
Ctrl + K | Cắt dòng hiện tại và lưu vào bộ đệm. |
Ctrl + U | Dán dòng được lưu trữ trong bộ đệm. |
Ctrl + W | Tìm kiếm một chuỗi hoặc từ trong file. |
Ctrl + \ | Thay thế một chuỗi (từ) trong file bằng một chuỗi khác. |
Ctrl + R | Đọc file khác. |
Ctrl + G | Chế độ xem thông tin trợ giúp về cách sử dụng nano. |
Ctrl + V | Chuyển đến trang tiếp theo. |
Ctrl + Y | Di chuyển đến trang trước. |
Ctrl + X | Thoát khỏi trình chỉnh sửa nano. |
Vi
Trình soạn thảo vi là một trình soạn thảo phổ biến nhất trong số những người dùng Linux sử dụng vi mở tệp tin demo.txt bằng trình soạn thảo vi, để làm điều đó, chúng ta chạy lệnh
Thao tác insert
Theo mặc định, khi vào chế độ lệnh khi lần đầu tiên mở trình chỉnh sửa vi và chúng ta không thể chèn văn bản khi đang ở chế độ lệnh. Để thêm nội dung, cần chuyển sang chế độ insert.
Có một số cách mà chúng ta có thể sử dụng để thay đổi sang chế độ insert:
KEY | Chức năng |
i | Chèn văn bản trước vị trí con trỏ hiện tại. |
I | Chèn văn bản vào đầu dòng hiện tại. |
a | Thêm văn bản sau vị trí con trỏ hiện tại. |
A | Thêm một văn bản vào sau khi kết thúc dòng hiện tại. |
o | Tạo một dòng mới bên dưới dòng hiện tại. |
O | Tạo một dòng mới phía trên dòng hiện tại. |
Các lệnh thao tác trên vi
Lệnh vi | Chức năng |
yy | Sao chép dòng hiện tại. |
3yy | Sao chép ba dòng bắt đầu bằng dòng hiện tại. |
yw | Sao chép một từ bắt đầu từ vị trí con trỏ. |
2yw | Sao chép hai từ bắt đầu từ vị trí con trỏ. |
P | Dán sau vị trí con trỏ hiện tại. |
p | Dán trước vị trí con trỏ hiện tại. |
dd | Cắt, xóa dòng hiện tại. |
dw | Cắt, xóa một từ bắt đầu từ vị trí con trỏ. |
x | Xóa ký tự tại vị trí con trỏ. |
u | Hoàn tác thay đổi cuối cùng. |
U | Hoàn tác tất cả các thay đổi đối với dòng. |
/alo | Tìm kiếm từ alo trong file. |
:% s /bad /good | Thay thế từ bad bằng good. |
:set number | Hiển thị số dòng. |
:set nonumber | Ẩn số dòng. |
:9 | Chuyến đến dòng số 9. |
G | Chuyển đến cuối file. |
gg | Chuyển đến đầu file. |
4dd | Cắt, xóa bốn dòng bắt đầu bằng dòng hiện tại. |
Ví dụ: Để hiển thị số dòng trên vi chúng ta chạy lệnh: set number
Sao lưu và thoát trình soạn thảo vi
Khi chúng ta xem xong hoặc chỉnh sửa một tệp trong vi, muốn thoát khỏi trình chỉnh sửa vi chúng ta thao tác theo các lệnh:
Lệnh vi | Chức năng |
:w | Lưu file nhưng không thoát khỏi vi. |
:wq | Lưu file và thoát khỏi vi. |
ZZ | Lưu file và thoát khỏi vi. (giống :wq nhưng nhanh hơn) |
:q | Thoát vi nhưng không lưu. |
:q! | Thoát vi và không lưu. (lệnh này bắt buộc thoát) |
thanks for sharing