Giao diện dòng lệnh (Command Line interface – CLI) là phương tiện tương tác với chương trình máy tính nơi người dùng đưa ra lệnh cho chương trình dưới dạng các dòng văn bản (dòng lệnh) liên tiếp. Chương trình xử lý giao diện được gọi là trình thông dịch dòng lệnh hay trình xử lý dòng lệnh (command-line processor).
Nội dung bài viết
GIAO DIỆN DÒNG LỆNH – PHẦN 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN, CÁCH GỌI DÒNG LỆNH VÀ MỘT SỐ LỆNH THAO TÁC VỚI FILE, FOLDER
Giao diện dòng lệnh là gì ?
Hầu hết các hệ điều hành hiện đại ngày nay đều tồn tại một giao diện gõ lệnh cho người dùng, riêng Windows giao diện gõ lệnh này đã có từ những phiên bản đầu tiên dưới tên gọi MS-DOS – Đây cũng là phiên bản tiền thân của Windows sau này.
Những tên gọi khác khi đề cập đến giao diện dòng lệnh ví dụ như: Command Prompt, Terminal, Bash-shell….
Ngoài Windows Command Prompt ta còn có Windows Powershell và Windows Terminal cũng là những chương trình hỗ trợ giao diện dòng lệnh rất mạnh.
Tại sao cần dùng giao diện dòng lệnh ?
Giao diện dòng lệnh khác với giao diện đồ họa người dùng (GUI – Graphical User Interface), khi bạn có thể thực hiện một chức năng với ít thao tác hơn, chức năng cũng hoạt động chính xác hơn. Ngoài ra cũng có nhiều thứ chỉ có thể hoạt động dưới dòng lệnh, bạn sẽ không hoặc khó tìm ra thứ có giao diện đồ họa để thay thế. Những Quản trị viên chuyên nghiệp thường sử dụng giao diện dòng lệnh để thiết kế các kịch bản và chạy các kịch bản này với môi trường dòng lệnh cho nhu cầu quản trị cấp cao.
Trong thực tế không phải lúc nào ta cũng dùng giao diện dòng lệnh, tuy nhiên có những trường hợp ta cần dùng giao diện dòng lệnh để kiểm tra chéo hoặc dùng làm phép thử trong loại trừ để tìm các nguyên nhân về lỗi.
Nếu bạn là Quản trị viên của một hệ thống mạng, bạn cần biết cách sử dụng giao diện dòng lệnh và hiểu rõ các ứng dụng của lệnh.
Trong phần này các bạn sẽ được tìm hiểu về các lệnh được sử dụng thường xuyên, và cũng là cơ bản để các bạn tập làm quen với dòng lệnh.
Cách gọi giao diện dòng lệnh
Dùng phím tắt tổ hợp phím: Windows + R (RUN) và gõ “cmd”
Nếu bạn nhấn Enter, một cửa sổ dòng lệnh sẽ hiện lên với quyền của người dùng hiện tại
Và nếu bạn muốn giao diện dòng lệnh hiện lên sẽ là giao diện của Quản trị (Administrator) thì hãy nhấn tổ hợp phím: Ctrl + Shift + Enter.
Một số nhóm lệnh sẽ buộc phải chạy dưới quyền Administrator, và nếu bạn thấy lệnh mà mình gõ không hoạt động, hãy thử ở cửa sổ dòng lệnh của Administrator.
Một số lệnh thao tác với folder “dir, tree, cd, mkdir”
cmd | mô tả |
dir /? | xem trợ giúp lệnh |
dir | xem danh sách thư mục và file |
dir /L | xem danh sách thư mục và file bằng chữ thường |
Lệnh “dir”
giúp chúng ta liệt kê thông tin cơ bản của các thư mục và file đang có.
cmd | mô tả |
tree /? | xem trợ giúp lệnh |
tree /A | Sử dụng ASCII thay vì các ký tự mở rộng |
tree /F | xem tất cả cấu trúc folder và file trong foler |
Lệnh “tree”
cho chúng ta xem cấu trúc thư mục theo mô hình “cây thư mục”
cmd | mô tả |
cd /? | xem trợ giúp lệnh |
cd .. | quay về một cấp thư mục |
cd Users\Coffee\Documents | đi đến Docucments với đường dẫn tuyệt đối |
Lệnh “cd”
giúp chúng ta di chuyển qua các thư mục
cmd | mô tả |
mkdir /? | xem trợ giúp lệnh |
mkdir “folder_1” | tạo ra thư mục có tên “folder_1” |
mkdir “folder_2” “folder_3” | tạo ra 02 thư mục có tên “folder_2” và “folder_3” |
Lệnh “mkdir”
giúp chúng ta tạo ra thư mục mới.
Một số lệnh thao tác với file “type, echo”
cmd | mô tả |
type /? | xem trợ giúp lệnh |
type nul > file1.txt | tạo ra file1.txt |
cmd | mô tả |
echo /? | xem trợ giúp lệnh |
echo “noi dung” > file1.txt | ghi “noi dung” vào file “ file1.txt” |
Di chuyển, sao chép, xóa file và folder (move, copy, del, rmdir)
cmd | mô tả |
move /? | xem trợ giúp lệnh |
move “an ninh mang.txt” “D:\DATA\THU MUC 2” | di chuyển file “an ninh mang.txt” sang “THU MUC 2” |
move “THU MUC 1” “D:\DATA\THU MUC 2” | di chuyển folder |
Lệnh “move”
giúp chúng ta di chuyển file và folder từ ổ đĩa này sang ổ đĩa khác, cũng như thư mục này sang thư mục khác một cách dễ dàng.
cmd | mô tả |
copy /? | xem trợ giúp lệnh |
copy “an ninh mang.txt” “an ninh mang 2.txt” | sao chép một file mới và đặt tên là “an ninh mang 2.txt” |
copy “THU MUC 1” “THU MUC 3” | sao chép một folder |
Lệnh “copy”
giúp cho chúng sao chép file và folder nhanh chóng.
cmd | mô tả |
del /? | xem trợ giúp lệnh |
del “an ninh mang 2.txt” | xóa file “an ninh mang 2.txt” |
Lệnh “del”
giúp chúng ta xóa file.
cmd | mô tả |
rmdir /? | xem trợ giúp lệnh |
rmdir “THU MUC 1” | xóa bỏ folder “THU MUC 1” |
Lệnh “rmdir”
giúp chúng ta xóa đi thư mục.
Thay đổi thuộc tính, xem phân quyền file và folder với lệnh “attrib, icacls”
Lệnh “attrib”
cmd | mô tả |
attrib /? | xem trợ giúp lệnh |
attrib +H | ẩn thư mục |
attrib +S | chuyển thành thư mục hệ thống |
Lệnh “icacls”
cmd | mô tả |
icacls /? | xêm trợ giúp giúp |
icacls “danh sach khach hang.txt” | xem quyền sở hữu của file |
tham số (I) | (I) Inherited – quyền được thừa kế từ vùng chứa mẹ |
tham số (F) | (F) Full – toàn quyền |
tham số (M) | (M) Modify – sửa đổi |
Lệnh “attrib” và “icacls” các bạn đều có thể áp dụng lên file và thư mục.
Còn tiếp ….