GIAO DIỆN DÒNG LỆNH – PHẦN 3: XỬ LÝ TÁC VỤ VỚI “TASKLIST” , “TASKKILL” VÀ NHÓM LỆNH “NET” , “NETSH”
Nội dung bài viết
IMỘT SỐ LỆNH XỬ LÝ TÁC VỤ
Lệnh “tasklist”
cmd | mô tả |
tasklist /? | xem trợ giúp lệnh |
tasklist | xem toàn bộ tác vụ đang hoạt động |
tasklist | more | xem các tác vụ ở từng dòng |
tasklist | find “firefox.exe” | xem các tác vụ của trình duyệt firefox đang hoạt động |
tasklist | find “4436” | xác tác vụ có mã số PID là “4436” |
Lệnh “tasklist” cho chúng ta xem thông tin của các tác vụ đang hoạt động trên máy tính, rất hữu ích trong việc loại bỏ các tác vụ và tối ưu tài nguyên của hệ thống.
Lệnh “taskkill”
cmd | mô tả |
taskkill /? | xem trợ giúp lệnh |
taskkill /PID “ ” | chấm dứt tác vụ theo mã số PID |
taskkill /PID “ ” /F | với tham số /F nghĩa là chấm dứt không cần hỏi lại |
taskkill /IM “notepad.exe ” | chấm dứt tác vụ theo tên /IM của tác vụ đó |
Lệnh dùng để “giết” (kết thúc, ngưng) một tác vụ thông qua số PID hoặc thông qua tên IM của tác vụ. Để dùng taskkill bạn phải dùng tasklist để xem thông tin mã PID của một tiến trình trước.
TÌM HIỂU NHÓM LỆNH “NET” VÀ “NETSH”
Nhóm lệnh “net”
cmd | mô tả |
net /? | xem trợ giúp lệnh |
net use | sử dụng tài nguyên |
net user | xem các tài khoản có trên hệ thống |
net localgroup | xem các nhóm có trên hệ thống |
net share | xem các thư mục đã chia sẻ |
một số ví dụ | |
net user “test” 123456 /add | tạo ra tài khoản “test” có mật khẩu 123456 |
net localgroup “kythuat” /add | tạo ra nhóm “kythuat” |
net localgroup “kythuat” “test” /add | thêm tài khoản “test” vào nhóm “kythuat” |
net localgroup “kythuat” “test” /del | xóa bỏ tài khoản “test” khỏi nhóm “kythuat” |
net user “test” /del | xóa bỏ tài khoản “test” |
net user localgroup “kythuat” /del | xóa bỏ nhóm “kythuat” |
Nhóm lệnh Net thường rất hay sử dụng, trong việc xem/tạo/xóa thông tin người dùng (user), nhóm người dùng (local group), nhóm người dùng trên AD (group), xem thông tin các folder đang được chia sẻ hoặc chia sẻ một folder (share), ngoài ra còn có thể dùng để xem/xóa hoạt động tài nguyên (session), đồng bộ thời gian (time) và nhiều thứ khác nữa. Nhóm lệnh Net có thể can thiệp một số vấn đề quan trọng của hệ thống Windows, do đó nó cần chạy dưới cửa sổ Command Prompt của Administrator
Nhóm lệnh “netsh”
cmd | mô tả |
netsh /? | xem trợ giúp lệnh |
một số ví dụ | |
Netsh wlan show profile | xem các tên wifi mạng đã lưu và key đã nhập |
Netsh firewall set opmode mode=disable | Tắt tất cả Profile của Firewall |
Netsh firewall set opmode mode=enable | Bật lại Firewall |
Netsh advfirewall firewall | Thêm rules cho Firewall |
netsh advfirewall firewall show rule name=all | Liệt kê tất cả các rule có trong Firewall |
netsh advfirewall firewall add rule name=”ICMP Allow incoming V4 echo request” protocol=icmpv4:8,any dir=in action=allow | Cho phép trả lời các gói tin ping |
netsh advfirewall firewall add rule name=”ICMP Allow incoming V4 echo request” protocol=icmpv4:8,any dir=in action=block | chặn các gói tin ping |
Netsh interface ipv4 set address name=”Ethernet” source=dhcp | Thiết lập IP động cho card mạng Ethernet |
Netsh interface ipv4 set address name=”Ethernet” static 192.168.202.55 255.255.255.0 192.168.202.254 | Thiết lập IP tĩnh cho card mạng Ethernet |
Netsh interface ipv4 set dnsserver name=”Ethernet” static 1.1.1.1 | Thiết lập DNS cố định cho card mạng Ethernet |
Nhóm lệnh này bổ sung thêm tính năng cho nhóm lệnh Net, bạn có thể thay đổi thiết lập cấu hình địa chỉ các card mạng, gán IP tĩnh, giá trị DNS. Dùng lệnh Netsh để bật hoặc tắt Windows Firewall, thiết lập thông tin bảng định danh ARP (phân giải địa chỉ IP-MAC).