Giao diện dòng lệnh (Command Line interface – CLI) là phương tiện tương tác với chương trình máy tính nơi người dùng đưa ra lệnh cho chương trình dưới dạng các dòng văn bản (dòng lệnh) liên tiếp. Chương trình xử lý giao diện được gọi là trình thông dịch dòng lệnh hay trình xử lý dòng lệnh (command-line processor).
Nội dung bài viết
GIAO DIỆN DÒNG LỆNH – LỆNH XEM CẤU HÌNH MÁY TÍNH VÀ NETWORK
Lệnh “systeminfo”
mô tả:
xem thông tin hệ thống
Lệnh này cho chúng ta biết thông tin về hệ điều hành, ngày giờ cài đặt, phiên bản, thông tin vi xử lí (CPU), dung lượng bộ nhớ RAM, các bản vá lỗi.v.v.
Lệnh “msinfo32”
cmd | mô tả |
msinfo32 | xem chi tiết thông tin hệ thống |
Lệnh này cho chúng ta xem thông tin hệ thống một cách tổng quan gồm: thông tin thiết bị phần cứng, thiết bị ngoại vi và các trình phần mềm điều khiển.
Lệnh “wmic”
cmd | mô tả |
wmic /? | xem trợ giúp lệnh wmic |
wmic cpu get caption, deviceid, name, numberofcores, maxclockspeed, status | xem thông tin cpu |
wmic baseboard get product,Manufacturer | xem thông tin mainboard |
wmic MEMORYCHIP get BankLabel, DeviceLocator, MemoryType, Capacity, Speed, serialnumber, manufacturer | xem thông tin ram |
wmic diskdrive get model, serialnumber | xem thông tin ổ cứng |
Ngoài ra wmic (Windows Management Instrumentation Command-line) không chỉ đơn thuần là một lệnh mà có rất nhiều tính năng khác. WMIC cho phép quản lý người dùng truy cập các thông tin chi tiết trên máy tính Windows, gồm có các thuộc tính chi tiết của hàng ngàn các thiết lập và đối tượng. Để hiểu rõ hơn về lệnh này các bạn có thể xem thêm ở trợ giúp dòng lệnh.
MỘT SỐ LỆNH VỀ NETWORK
Lệnh “ping”
cmd | mô tả |
ping /? | xem trợ giúp lệnh ping |
ping 192.168.0.1 | ping đến địa chỉ IP |
ping google.com | ping đến một tên miền |
ping google.com -t | ping liên tục đến một tên miền |
ping google.com -n 100 | ping 100 lần đến tên miền |
ping 8.8.8.8 -l 100 | ping đến IP với gói 100 byte |
ping 8.8.8.8 -l 100 -n 10 | ping đến IP với gói 100 byte và 10 lần |
Ping là một lệnh sử dụng giao thức ICMP, “ping” thường được dùng để kiểm tra xem một dịch vụ mạng có phản hồi hay không, và cũng thường dùng để kiểm tra kết nối mạng trong các thông tin phản hồi từ lệnh “ping”.
Lệnh “Tracert”
cmd | mô tả |
tracert /? | xem trợ giúp lệnh tracert |
tracert zing.vn | liệt kê các gateway từ host đến zing.vn |
tracert -d zing.vn | bỏ qua phân giải hostname |
Lệnh dùng để kiểm tra số Gateway, gồm IP của gateway từ máy tính đến một host bất kỳ.
Lệnh “ipconfig”
cmd | mô tả |
ipconfig /? | xem trợ giúp lệnh ipconfig |
ipconfig | xem IP cơ bản |
ipconfig /all | xem IP đầy đủ thông tin |
ipconfig /release | xóa IP hiện tại |
ipconfig /renew | xin cấp lại IP mới |
ipconfig /flushdns | xóa cache của DNS |
Lệnh “ipconfig” rất hữu dụng trong việc tìm kiếm địa chỉ IP hiện tại của hệ thống như địa chỉ router, địa chỉ MAC.
Lệnh “arp”
cmd | mô tả |
arp /? | xem trợ giúp lệnh arp |
arp -a | liệt kê tất cả các ip và địa chỉ MAC |
ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức mạng được dùng để tìm địa chỉ phần cứng (địa chỉ MAC) của thiết bị từ một địa chỉ IP. Nó được sử dụng khi một thiết bị muốn giao tiếp với các thiết bị khác trên mạng cục bộ (local network). Thiết bị gửi sử dụng ARP để dịch địa chỉ IP sang địa chỉ MAC.
Lệnh “netstat”
cmd | mô tả |
netstat /? | xem trợ giúp lệnh |
netstat | xem các kết nối đang kích hoạt |
netstat -a | Xem toàn bộ các thông tin kết nối, và các cổng dịch vụ mà máy tính đang lắng nghe (đang mở) |
netstat -ano | Xem chi tiết |
Lệnh này dùng để liệt kê các kết nối đang hoạt động, bao gồm kết nối đi và kết nối đến máy tính.